TÓM TẮT CÁC DẠNG TẬT
1. Tự kỷ (Autism Spectrum Disorder – ASD)
-
- Là một rối loạn phát triển thần kinh ảnh hưởng đến giao tiếp, tương tác xã hội và hành vi.
- Trẻ mắc chứng tự kỷ thường gặp khó khăn trong việc hiểu và đáp ứng cảm xúc, có hành vi lặp đi lặp lại, nhạy cảm hoặc ít phản ứng với kích thích bên ngoài.
2. Bại não (Cerebral Palsy – CP)
-
- Là một nhóm rối loạn ảnh hưởng đến khả năng vận động và tư thế do tổn thương não xảy ra trước, trong hoặc ngay sau khi sinh.
- Trẻ bị bại não có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát cơ bắp, phối hợp động tác và duy trì thăng bằng.
3. Chậm phát triển trí tuệ (Intellectual Disability – ID)
-
- Là tình trạng suy giảm chức năng trí tuệ (IQ dưới mức trung bình) và khả năng thích nghi với cuộc sống hàng ngày.
- Trẻ có thể gặp khó khăn trong việc học tập, giao tiếp, tự chăm sóc và thực hiện các hoạt động xã hội.
4. Hội chứng Down (Down Syndrome)
-
- Là một rối loạn di truyền do dư thừa một nhiễm sắc thể số 21, gây ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ và thể chất.
- Trẻ mắc hội chứng Down thường có khuôn mặt đặc trưng, chậm phát triển nhận thức và có nguy cơ mắc các bệnh tim bẩm sinh.
5. Giãn não thất (Ventriculomegaly/Hydrocephalus – Não úng thủy nếu nghiêm trọng)
-
- Là tình trạng các não thất (khoang chứa dịch não tủy trong não) mở rộng bất thường, có thể do sự tích tụ dịch não tủy.
- Nếu nghiêm trọng, có thể gây áp lực lên não, ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ, vận động và thị giác.
6. Tăng động giảm chú ý (Attention Deficit Hyperactivity Disorder – ADHD)
-
- Là một rối loạn phát triển thần kinh đặc trưng bởi sự thiếu tập trung, hành vi bốc đồng và tăng mức độ hoạt động.
- Trẻ mắc ADHD có thể khó duy trì sự tập trung trong học tập, dễ bị phân tâm, có hành vi hiếu động thái quá và khó kiểm soát cảm xúc.